00:20:12 | 27/1/2010
Trong tháng 11, chỉ có mặt hàng cà phê và mặt hàng máy móc, thiết bị có kim ngạch xuất khẩu tăng so với tháng trước, tăng lần lượt là 127,00% và 44,14%, còn hầu hết các mặt hàng khác kim ngạch đều giảm.

Cụ thể: giày dép giảm 10,81%; dệt may giảm 7,75%; gỗ giảm 5,79% ...đặc biệt thủy sản giảm tới 24,71%.
Với triển vọng khả quan của kinh tế Mỹ, dự báo trong thời gian tới xuất khẩu của nước ta vào thị trường này sẽ thuận lợi hơn. Trong đó, xuất khẩu một số mặt hàng chủ lực như dệt may, giày dép, đồ gỗ nội thất vẫn còn nhiều triển vọng.
Thống kê xuất khẩu hàng hoá Việt
|
Mặt hàng |
11 tháng 2009 (nghìn USD) |
So 11 tháng 2008 (%) |
|
Tổng |
10.213.704 |
-5,81 |
|
Hàng dệt may |
4.507.673 |
-3,37 |
|
Gỗ, sản phẩm gỗ |
979.464 |
1,91 |
|
Giày dép các loại |
925.870 |
-1,81 |
|
Hàng hải sản |
652.909 |
-5,23 |
|
Dầu thô |
412.092 |
-56,66 |
|
Máy vi tính, sản phẩm điện tử |
397.008 |
41,87 |
|
Hạt điều |
234.167 |
-6,55 |
|
Máy móc thiết bị, dụng cụ, phụ tùng |
201.265 |
|
|
Túi xách, ví, vali, mũ và ô dù |
200.298 |
-3,48 |
|
Cà phê |
171.772 |
-4,90 |
|
Phương tiện vận tải và phụ tùng |
135.725 |
|
|
Sản phẩm chất dẻo |
124.637 |
-17,39 |
|
Sản phẩm từ sắt thép |
83.223 |
|
|
Dây điện và dây cáp điện |
79.120 |
-11,60 |
|
Giấy và các sản phẩm từ giấy |
58.565 |
|
|
Hạt tiêu |
40.167 |
-4,62 |
|
Thủy tinh |
34.417 |
|
|
Sản phẩm đá quý, kim loại quý |
31.136 |
62,73 |
|
Sản phẩm gốm sứ |
25.735 |
-28,30 |
|
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc |
24.552 |
355,00 |
|
Cao su |
24.417 |
-37,63 |
|
Sản phẩm mây, tre, cói, thảm |
22.359 |
-23,71 |
|
Hàng rau quả |
19.057 |
3,38 |
|
Sản phẩm từ cao su |
18.710 |
|
|
Hóa chất |
7.924 |
|
|
Sản phẩm từ hóa chất |
6.732 |
|
|
Sắt thép các loại |
5.547 |
|
|
Chè |
4.879 |
77,48 |