Nhật Bản vẫn đứng đầu trong danh sách thị trường xuất khẩu dây điện cáp điện lớn nhất của Việt Nam. Tháng 11 xuất khẩu sang Nhật đạt 75.976.292USD, tính chung 11 tháng đạt 555.959.887USD, chiếm 72,31% kim ngạch.

"> Nhật Bản vẫn đứng đầu trong danh sách thị trường xuất khẩu dây điện cáp điện lớn nhất của Việt Nam. Tháng 11 xuất khẩu sang Nhật đạt 75.976.292USD, tính chung 11 tháng đạt 555.959.887USD, chiếm 72,31% kim ngạch.

" /> Xuất khẩu dây và cáp điện của doanh nghiệp FDI chiếm hơn 74% tổng kim ngạch

Xuất khẩu dây và cáp điện của doanh nghiệp FDI chiếm hơn 74% tổng kim ngạch

00:27:13 | 27/1/2010

Nhật Bản vẫn đứng đầu trong danh sách thị trường xuất khẩu dây điện cáp điện lớn nhất của Việt Nam. Tháng 11 xuất khẩu sang Nhật đạt 75.976.292USD, tính chung 11 tháng đạt 555.959.887USD, chiếm 72,31% kim ngạch.

Đứng thứ 2 về kim ngạch xuất khẩu là thị trường Hoa Kỳ, tháng 11 đạt 11.937.734USD, tính chung 11 tháng đạt 79.120.251USD, chiếm 10,29% tổng kim ngạch.

Trong số 14 thị trường xuất khẩu chính tháng 11, có 5 thị trường đạt kim ngạch tăng so với tháng 10/2009 còn lại 9 thị trường bị giảm kim ngạch. Trong đó, kim ngạch xuất khẩu sang Lào tuy chỉ đạt mức thấp 60.576USD nhưng so với tháng 10/2009 lại đạt mức tăng trưởng cao nhất 73,35%, xếp thứ 2 về mức độ tăng trưởng dương so với tháng 10 là kim ngạch xuất sang Malaysia đạt 186.500 USD, tăng 54,81%; tiếp đó là xuất sang Campuchia tăng 30,5%; Trung Quốc tăng 25,85%; Hoa Kỳ tăng 8,47%.

Trong số các thị trường giảm kim ngạch xuất khẩu, thì kim ngạch xuất khẩu sang Philippines giảm mạnh nhất 60,15%, đạt mức 1.113.137USD; tiếp theo là kim ngạch xuất khẩu sang Australia giảm 47,65%, đạt 204.532USD; kim ngạch xuất sang Singapore giảm 44,95%; sang Pháp giảm 44,28%...

Thị trường xuất khẩu dây điện và dây cáp điện 11 tháng năm 2009

ĐVT: USD

Thị trường

Tháng 11

11 tháng

Tăng, giảm kim ngạch so với tháng 10/2009(%)

Tổng cộng

100.763.768

768.820.990

+11,96

XK của DN vốn FDI

75.435.267

575.646.029

Nhật Bản

75.976.292

555.959.887

-2,47

Hoa Kỳ

11.937.734

79.120.251

+8,47

Hồng Kông

1.076.001

14.440.352

-28,33

Singapore

1.215.017

12.583.611

-44,95

Hàn quốc

1.352.655

11.310.651

-6,59

Philippines

1.113.137

11.041.278

-60,15

Australia

204.532

10.808.202

-47,65

Thái Lan

883.155

8.136.455

-11,82

Campuchia

481.324

6.661.272

+30,55

Trung Quốc

992.591

5.753.624

+25,85

Pháp

265.069

3.281.711

-44,28

Đài Loan

248.115

2.799.955

-28,23

Lào

60.576

1.828.871

+73,35

Malaixia

186.5

1.358.009

+54,81