10:38:46 | 28/9/2010
Lượng sắn và sản phẩm sắn xuất khẩu trong tháng 7/2010 đạt 71.046 tấn, trị giá gần 21 triệu USD (giảm 44% về lượng và giảm 38% về kim ngạch so với tháng 6/2010); tính chung cả 7 tháng đầu năm xuất khẩu trên 1,2 triệu tấn, trị giá trên 328 triệu USD (giảm 53% về lượng và giảm 18% về kim ngạch so với cùng kỳ năm 2009). Riêng thị trường Trung Quốc chiếm gần 93% tổng kimngạch xuất khẩu sắn của Việt Nam 7 tháng đầu năm.
Tháng 7/2010 Việt nam xuất khẩu sắn và sản phẩm sắn sang 6 thị trường; đứng đầu về kim ngạch là thị trường Trung Quốc với gần 16 triệu USD; tiếp đến Hàn Quốc 1,2 triệu USD; Đài Loan 1,1 triệu USD; Philippines 0,9 triệu USD; Malaysia 0,63 triệu USD; Nhật Bản 0,13 triệu USD.
Riêng thị trường Trung Quốc, mặc dù đứng đầu cả về lượng và kim ngạch, nhưng giảm mạnh trên 50% cả về lượng và kim ngạch so với tháng 6; các thị trường còn lại tuy kim ngạch nhỏ nhưng đều tăng mạnh so với tháng 6, tăng mạnh nhất là xuất khẩu sang Malaysia (tăng 565% về lượng và tăng 485%về kim ngạch); đứng thứ 2 là thị trường Nhật Bản (tăng 23,4% về lượng và tăng 170% về kim ngạch); sau đó là Đài Loan (tăng 46% về lượng và tăng 63% về kim ngạch). Riêng thị trường Nga từ tháng 3/2010 không tham gia vào danh sách các thị trường xuất khẩu sắn của Việt Nam.
Tính chung cả 7 tháng đầu năm, chỉ duy nhất có thị trường Malaysi tăng tăng nhẹ 1,7% về lượng nhưngtăng mạnh 87% về kim ngạch so với cùng kỳ; còn lại các thị trường khác đều giảm cả lượng và kim ngạch so với cùng kỳ; giảm mạnh nhất là thị trường Nga (giảm % về lượngvà giảm % về kim ngạch); tiếp đó là Hàn Quốc (giảm 76% về lượng và giảm 61% về kim ngạch), Đài Loan (giảm 77% về lượng và giảm 52% về kim ngạch), Philippines (giảm 59% về lượng và giảm 38% về kim ngạch), Nhật Bản (giảm 51% về lượng và giảm 26% về kim ngạch), Trung Quốc (giảm 51% về lượng và giảm 14% về kim ngạch)
Kim ngạch xuất khẩu sắn và sản phẩm sắn sang các thị trường 7 tháng đầu năm 2010
|
Thị trường |
Tháng 7 |
7 tháng/2010 |
% tăng, giảm T7/2010 so T6/2010 |
Tăng, giảm 7tháng/2010 so 7T 2009 |
||||
|
Lượng (tấn) |
Kim ngạch (USD) |
Lượng (tấn) |
Kim ngạch (USD) |
Lượng (%)
|
Kim ngạch (%)
|
Lượng (%)
|
Kim ngạch (%)
|
|
|
Tổng |
71.046 |
20.776.782 |
1.214.802 |
328.305.587 |
-43,62 |
-37,94 |
-53,28 |
-18,14 |
|
Trung Quốc |
58.051 |
15.760.554 |
1.139.280 |
303.774.340 |
-52,96 |
-51,16 |
-51,37 |
-14,36 |
|
Hàn Quốc |
5.500 |
1.226.500 |
33.485 |
7.536.165 |
* |
* |
-75,92 |
-60,86 |
|
Đài Loan |
2.305 |
1.111.100 |
12.130 |
5.047.084 |
+45,79 |
+63,11 |
-76,55 |
-52,45 |
|
Philippines |
1.710 |
914.470 |
9.932 |
3.385.106 |
* |
* |
-59,04 |
-37,83 |
|
Malaysia |
1.317 |
634.017 |
5.076 |
2.313.737 |
+565,15 |
+485,45 |
+1,68 |
+87,07 |
|
Nhật Bản |
306 |
132.090 |
3.877 |
1.366.938 |
+23,39 |
+169,71 |
-51,11 |
-26,17 |
|
Nga |
0 |
0 |
236 |
87.506 |
* |
* |
-92,44 |
-88,59 |
Thuy Chung (Nguồn vinanet)
từ ngày 18 – 19/12/2025
VCCI